Chính thức có Luật Đất đai 2024? Tải file Luật Đất đai 2024 ở đâu? Luật Đất đai 2024 chính thức được áp dụng từ ngày nào?
Ngày 18/01, tại Nhà Quốc hội, dưới sự chủ trì của Chủ tịch Quốc hội Vương Đình Huệ, Quốc hội bế mạc Kỳ họp bất thường lần thứ 5. Với đa số phiếu tán thành Quốc hội đã thông qua Luật Đất đai 2024.
Hiện nay, đã có chính thức văn bản Luật Đất đai 2024.
Tải file Luật Đất đai 2024 Tải về. https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/cong-dong-dan-luat/2024/thang-2/17/Luat-dat-dai-2024.pdf
Tại khoản 1 Điều 252 Luật Đất đai 2024 quy định về hiệu lực thi hành như sau:
Hiệu lực thi hành
Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2025, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này.
…
Như vậy, sau khi thông qua Dự thảo Luật Đất đai sửa đổi tại kỳ họp Quốc hội bất thường ngày 15/01/2024. Luật Đất đai 2024 sẽ có hiệu lực từ ngày 01/01/2025 trừ trường hợp quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 252 Luật Đất đai 2024.
Đối tượng áp dụng Luật Đất đai 2024 mới nhất bao gồm những đối tượng sau:
– Cơ quan nhà nước thực hiện quyền hạn và trách nhiệm đại diện chủ sở hữu toàn dân về đất đai, thực hiện nhiệm vụ thống nhất quản lý nhà nước về đất đai.
– Người sử dụng đất.
– Các đối tượng khác có liên quan đến việc quản lý, sử dụng đất.
Chính thức có Luật Đất đai 2024 pdf? Tải file Luật Đất đai 2024 ở đâu? (Hình từ Internet)
Nội dung quản lý nhà nước về đất đai tại Luật Đất đai 2024 sửa đổi ra sao?
Theo Điều 20 Luật Đất đai 2024, nội dung quản lý nhà nước về đất đai dự kiến bao gồm:
(1) Ban hành và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai.
(2) Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục, đào tạo, nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, hợp tác quốc tế trong quản lý, sử dụng đất đai.
(3) Xác định địa giới đơn vị hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới đơn vị hành chính.
(4) Đo đạc, chỉnh lý, lập các bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất, bản đồ quy hoạch sử dụng đất và các bản đồ chuyên ngành về quản lý, sử dụng đất.
(5) Điều tra, đánh giá và bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất đai.
(6) Lập, điều chỉnh, quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
(7) Giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, công nhận quyền sử dụng đất, trưng dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất.
(8) Điều tra, xây dựng bảng giá đất, giá đất cụ thể, quản lý giá đất.
(9) Quản lý tài chính về đất đai.
(10) Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi thu hồi đất, trưng dụng đất.
(11) Phát triển, quản lý và khai thác quỹ đất.
(12) Đăng ký đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính; cấp, đính chính, thu hồi, hủy giấy chứng nhận.
(13) Thống kê, kiểm kê đất đai.
(14) Xây dựng, quản lý, khai thác Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai.
(15) Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất.
(16) Giải quyết tranh chấp đất đai; giải quyết khiếu nại, tố cáo về đất đai.
(17) Cung cấp, quản lý hoạt động dịch vụ công về đất đai.
(18) Thanh tra, kiểm tra, giám sát, theo dõi, đánh giá việc chấp hành quy định của pháp luật về đất đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai.
Luật Đất đai 2024 bổ sung 2 hình thức bồi thường cho người dân bị thu hồi đất từ ngày 01/05/2024 ra sao?
Tại khoản 2 Điều 91 Luật Đất đai 2024 quy định nguyên tắc bồi thường cho người dân bị thu hồi đất như sau:
Nguyên tắc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
1. Việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất phải bảo đảm dân chủ, khách quan, công bằng, công khai, minh bạch, kịp thời và đúng quy định của pháp luật; vì lợi ích chung của cộng đồng và vì sự phát triển bền vững, văn minh và hiện đại của cộng đồng, của địa phương; quan tâm đến đối tượng chính sách xã hội, đối tượng trực tiếp sản xuất nông nghiệp.
2. Việc bồi thường về đất được thực hiện bằng việc giao đất có cùng mục đích sử dụng với loại đất thu hồi, trường hợp không có đất để bồi thường thì được bồi thường bằng tiền theo giá đất cụ thể của loại đất thu hồi do Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định tại thời điểm phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư. Trường hợp người có đất thu hồi được bồi thường bằng đất, bằng nhà ở mà có nhu cầu được bồi thường bằng tiền thì được bồi thường bằng tiền theo nguyện vọng đã đăng ký khi lập phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.
Đối với người có đất thu hồi nếu có nhu cầu và địa phương có điều kiện về quỹ đất, quỹ nhà ở thì được xem xét bồi thường bằng đất khác mục đích sử dụng với loại đất thu hồi hoặc nhà ở.
…
Như vậy, việc bồi thường đất từ ngày 01/01/2025 bao gồm các hình thức sau:
(1) Giao đất có cùng mục đích sử dụng với loại đất thu hồi
(2) Bồi thường bằng tiền theo giá đất cụ thể của loại đất thu hồi do Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định tại thời điểm phê duyệt phương án bồi thường (đối với trường hợp không có đất để bồi thường)
(3) Bồi thường bằng đất khác mục đích sử dụng với loại đất thu hồi
(4) Bồi thường bằng nhà ở.
Việc bồi thường về đất theo quy định tại khoản 2 Điều 74 Luật Đất đai 2013 hiện nay qua 2 hình thức:
(1) Giao đất có cùng mục đích sử dụng với loại đất thu hồi (2) Bồi thường bằng tiền theo giá đất cụ thể (đối với trường hợp không có đất để bồi thường) |
Theo đó, từ ngày 01/01/2025 Luật Đất đai 2024 có hiệu lực, bổ sung thêm 2 hình thức bồi thường về đất:
– Bồi thường bằng đất khác mục đích sử dụng với loại đất thu hồi
– Bồi thường bằng nhà ở.